Kênh chia sẻ tin tức nhanh chóng và tin cậy cho bà con

Tân Lễ nằm ở ngã ba sông Luộc và sông Hồng (tên gọi cổ của ngã ba này là cửa Tuần Vườn), giáp ranh với tỉnh Hưng Yên (ranh giới là sông Luộc) và Hà Nam (ranh giới là sông Hồng), là xã đầu tỉnh ở phía tây bắc của tỉnh Thái Bình. Phía Nam và Đông Nam Tân Lễ giáp xã Phú Sơn (tức là thị trấn Hưng Nhân hiện nay), phía Đông là xã Canh Tân, là các xã cùng huyện. Phía Bắc giáp các xã Đức Thắng, Hải Triều, Thiện Phiến của huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên, phía Tây Bắc và Tây là các xã Thủ Sĩ, Tân Hưng của huyện Tiên Lữ tỉnh Hưng Yên. Phía Tây Nam, Tân Lễ giáp xã Chân Lý huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam. Tân Lễ có quốc lộ 39 chạy ngang qua, với Cầu Triều Dương bắc qua sông Luộc nối Thái Bình với Hưng Yên. Ngày 23 tháng 2 năm 1977, hợp nhất 2 xã Phạm Lễ và xã Tân Mỹ thành xã Tân Lễ, tên Tân Lễ được ghép từ chữ Tân (trong từ Tân Mỹ) và Lễ (trong từ Phạm Lễ) Làng Hải Triều (tức làng Hới) là một làng nghề truyền thống nổi tiếng với nghề làm chiếu Hới. Chiếu Hới còn gọi là chiếu Hưng Nhân theo tên huyện cũ, là chiếu Hưng Hà theo tên huyện mới. sản phẩm chiếu dệt thủ công của làng Hới từ lâu đã trở thành một sản phẩm tiêu biểu không chỉ của một địa phương nhỏ, mà của cả một tỉnh nông nghiệp loại lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ và lưu vực sông Hồng. Nghề dệt chiếu Hới thịnh đạt lúc bấy giờ là nhờ công lao của Trạng nguyên Phạm Đôn Lễ. Hải Triều là quê hương của những danh nhân Nguyễn Thị Lộ (vợ Nguyễn Trãi, nên duyên với Nguyễn Trãi nhờ đi bán chiếu tại Thăng Long) và trạng nguyên Phạm Đôn Lễ (Trạng Chiếu)...
  • Khái quát chung về xã Tân Lễ

    Tân Lễ nằm ở ngã ba sông Luộc và sông Hồng (tên gọi cổ của ngã ba này là cửa Tuần Vườn), giáp ranh với tỉnh Hưng Yên (ranh giới là sông Luộc) và Hà Nam (ranh giới là sông Hồng).

  • Giới thiệu trường THCS Phạm Đôn Lễ

    Trường THCS Tân Lễ được thành lập năm 1967 theo quyết định của UBND huyện Hưng Hà do hai trường PTCS Tân Mỹ và PTCS Phạm Lễ hợp thành, lúc đó trường có tên là trường PTCS Tân Lễ. Năm 1993 trường được tách ra từ trường PTCS Tân Lễ.

  • Giới thiệu làng Hới

    Chiếu Hới còn gọi là chiếu Hưng Nhân theo tên huyện cũ, là chiếu Hưng Hà theo tên huyện mới, và chiếu Thái Bình (tên tỉnh). sản phẩm chiếu dệt thủ công của làng Hới từ lâu đã trở thành một sản phẩm tiêu biểu không chỉ của một địa phương nhỏ, mà của cả một tỉnh nông nghiệp loại lớn nhất ở đồng bằng Bắc Bộ và lưu vực sông Hồng.

  • Giới thiệu tam nguyên - trạng nguyên Phạm Đôn Lễ

    Phạm Đôn Lễ (1457-1531) đỗ Trạng nguyên năm 1481 đời vua Lê Thánh Tông. Ông cũng đỗ đầu cả kỳ thi Hương, thi Hội nên được coi là vị Tam nguyên đầu tiên của lịch sử khoa bảng Việt Nam. Ông làm quan đến Tả thị lang, Thượng thư.

  • Giới thiệu lễ nghi học sỹ Nguyễn Thị Lộ

    Nguyễn Thị Lộ (1400 -1442), là vợ thứ của danh thần Nguyễn Trãi và là một nữ quan nhà Lê trong lịch sử Việt Nam. Tên tuổi bà từ lâu đã gắn liền với vụ thảm án Lệ Chi Viên xảy ra vào năm Nhâm Tuất (1422), dẫn đến cái chết của vợ chồng bà và cái án tru di tam tộc.

Showing posts with label festival. Show all posts
Showing posts with label festival. Show all posts

Friday, March 18, 2016

Danh sách lễ hội truyền thống tại Thái Bình


Lễ hội được coi là một trong những giá trị văn hoá đặc sắc mà ở đó thể hiện rất rõ bản sắc dân tộc, tinh thần cộng đồng. Ngày nay, nhiều lễ hội truyền thống được khôi phục làm cho đời sống tinh thần của người dân thêm phong phú, sinh động hơn. Du khách cũng thường tìm đến các lễ hội để được tham gia và tìm hiểu qua sự cảm nhận của chính bản thân mình.
Lễ hội đền Trần Thái Bình
Lễ hội truyền thống Thái Bình thường được tổ chức gắn liền với các di tích lịch sử- văn hoá và ở đó có nhiều trò chơi, thi tài, các hình thức diễn xướng văn nghệ dân gian độc đáo có nguồn gốc khác nhau như: trò múa ông Đùng bà Đà cổ xưa gắn liền với nghi lễ phồn thực sơ khai của một làng ven biển, một hội làng duy trì tục đánh Hổ (đánh Bệt hay múa Bệt) có nghi thức xa lạ đối với vùng duyên hải. Mỗi lễ hội lại mang một sắc thái văn hoá riêng.
Lễ hội truyền thống nói chung và ởThái Bình nói riêng khi được nghiên cứu thường được phân theo các tiêu chí khác nhau: theo mùa, theo nội dung  (lễ hội nông nghiệp, lễ hội tôn giáo, lễ hội lịch sử, lễ hội làng nghề,..). Nhưng về cơ bản, lễ hội ởThái Bình phản ánh theo bốn xu hướng sau:
-           Lễ hội nhằm tái hiện cuộc sống nhà nông.
-           Lễ hội tôn vinh các anh hùng dân tộc, những người có công với làng xã quê hương.
-           Lễ hội tái hiện phong tục, tín ngưỡng.
-           Lễ hội thi tài, vui chơi giải trí.
           Trong các xu hướng trên thì lễ hội gắn với nông nghiệp được coi là chủ yếu, thể hiện nhiều hình thức, tập tục khác nhau: thờ lúa gạo (Tiền Hải). Hội đền Sao Đền (VũThư) có các trò thi mang sắc thái nông nghiệp như thi bắt vịt, thi bắt vịt, thi nấu cơm, thi bắt chạch…Hội chùa Keo, đền đồng Xâm có rước nước, cầu mưa. Một số lễ hội có sự kết hợp của nhiều nội dung, xu hướng nên sự phân loại chỉ mang tính chất tương đối.
            Thái Bình là một trong những nơi chứng kiến nhiều sự kiện lịch sử quan trọng, nơi sản sinh ra nhiều bậc anh tài và những người có công. Họ có thể là người con của đất Thái Bình mà cũng có thể dừng chân lại nơi đây nhưng tấm lòng tôn kính của người dân vẫn luôn tưởng nhớ về họ như: Bát Nạn tướng quân, Lí Nam Đế, Trần Hưng Đạo, quốc sư Không Lộ…
            Hiện nay, hơn 100 hội làng trưyền thống ở Thái Bình được khôi phục, duy trì, tổ chức vào thời gian nhất định. Lễ hội ở các làng chính là thành tố văn hoá góp phần làm cho văn hoá làng ở Thái Bình cũng như cho cư dân vùng đồng bằng Bắc Bội thêm sinh động. Ở đó hoà quyện được các giá trị văn hoá tinh thần trong một không gian kiến trức của qua khứ với không khí  vui tươi, hạnh phúc của cuộc sống hiện tại mà con người nơi đây đã vun đắp lên.
Niên lịch hội làng đang được duy trì hàng năm ở Thái Bình
(tính theo âm lịch)
HỘI THÁNG 1
TT
TÊN LỄ HỘI
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
NGUỒN GỐC
1
Hội chợ Giếng
Làng Trình Phố - An Ninh - Tiền Hải
01/1

2
Hội làng Tống Vũ
Vũ Chính – TP Thái Bình
02/01

3
Hội Xuân Chùa Keo
Duy Nhất – Vũ Thư
04/01
Thờ Thiền Sư Không Lộ
4
Hội làng La Vân
Đình, chùa làng La Vân, Quỳnh Hồng, Quỳnh Phụ
04/01
Thờ Thiền Sư Nguyễn Minh Không
5
Hội Miếu Ngọc
Đình - Miếu Ngọc, Quỳnh Hồng, Quỳnh Phụ
04/01
Thờ công thần triều Lý là Tô Hữu Thành và tướng quân Phạm Ngũ Lão thời Trần
6
Hội đền Vua Rộc
Vũ An - Kiến Xương
05/1

7
Hội làng Dương Xá
Đình Dương Xá, Tiến Đức, Hưng Hà
05/1
Thờ tướng quân Trần Nhật Hiệu (Thời Trần)
8
Hội Lạng
Chùa Lạng (Chùa Hội), Song Lãng, Vũ Thư
06/1 (2 năm 1 lần mở hội chính)
Thờ Thiền Sư Đỗ Đô thời Lý
9
Hội làng Hới
Đình Làng Hới, Tân Lễ, Hưng Hà
06/1
Thờ Trạng nguyên Phạm Đôn Lễ (thế kỉ 15), dân gian vẫn gọi là Trạng Chiếu
10
Hội chùa Múa
Đình chùa Múa (Phượng Vũ), Minh Khai, Vũ Thư
06/1
Thờ Thiền Sư Từ Đạo Hạnh
11
Hội Đình Mỹ Bổng
Việt Hùng, Vũ Thư
06/1
Tục lễ gắn với tục thờ Hai Bà Trưng
12
Hội đền Mỹ Lộc
Việt Hùng, Vũ Thư
06/1
Thờ chúa Liễu
13
Hội làng Đại An
Đình Đại An, Tự Tân, Vũ Thư
06/1
Thờ nhân mẫu Minh Giang và Viên Thông Hùng Tứ (chưa rõ lai lịch)
14
Hội chùa Hạc
Minh Khai, Vũ Thư
06/1

15
Hội làng Tô Xuyên
Đình Tô Xuyên, An Mỹ, Quỳnh Phụ
06/1
Thờ Hưng Nghĩa Hầu, Phò mã nhà Trần
16
Hội làng Ngừ
Liên Hiệp, Hưng Hà
06/1
Thờ Thái Sư Trần Thủ Độ và Linh Từ quốc mẫu Trần Thị Dung (vợ Trần Thủ Độ)
17
Hội làng Khuốc
Liên Hiệp, Hưng Hà
06/1
Thờ Trần Thủ Độ và Trần Thị Dung
18
Hội Làng Nại
Liên Hiệp, Hưng Hà
06/1
Thờ Trần Thủ Độ và Trần Thị Dung
19
Hội làng Duyên Nông
Điệp Nông, Hưng Hà
06/1

20
Hội Làng Thanh Triều
Tân Lễ, Hưng Hà
06/1

21
Hội Đề Đồng Phú
Đông Đô, Hưng Hà
06/1

22
Hội Đền Hét
Thái Thượng, Thái Thụy
08/1
Thờ Phạm Ngũ Lão
23
Hội làng Tuộc
Chùa Tuộc, Phú Lương, Đông Hưng
09/1

24
Hội Đền Tam Hoa (đền Chòi)
Thuỵ Trường, Thái Thuỵ
10/1

25
Hội làng Bích Đoài
Thái Nguyên, Thái Thuỵ
10/1

26
Hội Đền Tử Các
Thái Hoà, Thái Thuỵ
10/1
Thờ Lý Bí
27
Hội làng Hải An
Quỳnh Nguyên, Quỳnh Phụ
10/1
Thờ Đoàn Thượng
28
Hội làng Giắng
Đình Thượng Liệt, Đông Tân, Đông Hưng
10/1
Thờ Minh Công chúa thời Trần
29
Hội chùa Thiên Quý
Đông Xuân, Đông Hưng
10/1
Thờ Phật
30
Hội Phủ Gạch
Đình, chùa Phủ Gạch, Đông Xá, Đông Hưng
10/1 & 10/4

31
Hội chùa Thiên Phú
Đông Hoàng, Đông Hưng
10/1

32
Hội Đình Hưng Đạo
Đông Quang, Đông Hưng
10/1

33
Hội chùa Gia Lễ
Đông Mỹ, Đông Hưng
10/1

34
Hội Đình Đoài
Hồng Việt – Đông Hưng
10/1

35
Hội làng Diệc
Tân Hoà, Vũ Thư
10/1

36
Hội làng Việt Yên
Điệp Nông, Hưng Hà
10/1

37
Hội làng Lão Khê
Tân Lễ, Hưng Hà
10/1

38
Hội làng Tây
Phú Sơn, Hưng Hà
10/1

39
Hội đền Thuận Nghĩa
Diêm Điền, Thái Thuỵ
11/11

40
Hội Đình Xuân La
Quỳnh Xá, Quỳnh Phụ
15/1

41
Hội chùa Hoang Sơn
Thuỵ Văn, Thái Thuỵ
15/1
Thờ Phật
42
Hội Lăng Quan Thái Bảo
Hồng Việt, Đông Hưng
15/1

43
Hội đền Thánh Quận
Đồng Thanh, Vũ Thư
15/1
Thờ quận công Nguyễn Hữu Phúc thời Lê
44
Hội chùa Vô Ngại
Dũng Nghĩa, Vũ Thư
15/1

45
Hội Chùa Am
Vũ Hội, Vũ Thư
15/1

46
Hội làng Lưu Xá
Canh Tân, Hưng Hà
15/1

47
Hội làng Phương La
Thái Phương, Hưng Hà
15/1

48
Hội làng Hú
Vũ Quý, Kiến Xương
15/1
Thờ thành hoàng
49
Hội làng Động Trung
Vũ Quý, Kiến Xương
15/1

50
Hội đền Quan
Hoàng Diệu, TP Thái Bình
15/1

51
Hội làng Bùi
Duyên Hải, Hưng Hà
15/1

52
Hội chợ Chùa Nẽ
Hoà Bình, Vũ Thư
2/1
Thờ Phật
53
Hội Đình Trà Khê
Hoà Bình, Vũ Thư
12/1

54
Hội đình Tăng Bổng
Tân Lập, Vũ Thư
15/1 hoặc 10/2
Thờ Quế Hoa, nữ tướng thời Hai Bà Trưng



HỘI THÁNG 2
55
Hội miếu hai thôn
Xuân Hoà, Vũ Thư
10/2
Thờ Linh Tử Thái Hầu Đỗ Thị Khương
56
Hội Đình Phương Cáp
Hiệp Hoà, Vũ Thư
10/2

57
Hội làng Tiền Phong
Bình Lãng, Hưng Hà
10/2
Tế lễ Thành Hoàng
58
Hội làng Mỹ Thịnh
Tây Đô, Hưng Hà
10/2
Tế lễ Thành Hoàng
59
Hội làng Khả
Duyên Hải, Hưng Hà
10/2
Tế lễ Thành Hoàng
60
Hội làng Thưởng Phúc
Văn Lang, Hưng Hà
10/2

61
Hội làng Tây Xuyên
Phú Sơn, Hưng Hà
10/2

62
Hội chùa Phú Lạc
Phú Xuân, TP Thái Bình
10/2 hoặc 01/2

63
Hội đình An Cổ
Phú Thuỵ, Thái Thuỵ
10/2

64
Hội làng Long Bối
Đông Hợp, Đông Hưng
14/2 hoặc 04/2
Tế lễ Thành Hoàng
65
Hội làng Đông Linh
An Bài, Quỳnh Phụ
14/2
Thờ Phạm Khôi, Khai quốc thần công triều Lê
66
Hội làng Thượng Phúc
Quang Trung, Kiến Xương
15/2
Thờ Đông Hải Đại Vương (Đoàn Thượng)
67
Hội làng Bổng Điền
Tân Lập, Vũ Thư
14/2
Thờ Quế Hoa (Nữ tướng thời Hai Bà Trưng)
68
Hội làng Xương Đoài
Quang Trung, Kiến Xương
14/2 hoặc 03/1

69
Hội làng Trà Xương Đông
Quang Trung, Kiến Xương
14/2

70
Hội làng Khả Phú
Bình Thanh, Kiến Xương
14/2

71
Hội làng Chuộn
Văn Lang, Hưng Hà
14/2

72
Hội đình Bá Thôn
Hồng Việt, Đông Hưng
15/2

73
Hội dình Vũ Xá
Đông Phong, Tiền Hải
18/2

74
Hội làng Phú Thọ
Hồng Minh, Hưng Hà
15/2

75
Hội làng Tống Thỏ
Đông Mỹ, Đông Hưng
20/2
Tế lễ Thành Hoàng
76
Hội đền Dèm
Thăng Long, Đông Hưng
20/2

77
Hội miếu Thái Hoà
Đông Hoàng, Đông Hưng
20/2

78
Hội miếu Kinh Hào
Đông Kinh, Đông Hưng
28/2

79
Hội đình Các Đông
Thái Thượng, Thái Thuỵ
15/2

80
Hội làng Hương Đường
Việt Hùng, Vũ Thư
28/2
Rước tế, thờ Quế Hoa (Nữ tướng thời Hai Bà Trưng)
81
Hội đình Nguyên Xá
An Hiệp, Quỳnh Phụ
09/2

82
Hội làng Thái cao
NamBình, Kiến Xương
20/2

         
HỘI THÁNG 3
83
Hội chùa Chành
Tân Bình, Vũ Thư
1/3
Lễ Phật
84
Hội Miếu Ba Thôn
Tây Lương, Tiền Hải
4/3

85
Hội chùa Bồ
Tp Thái Bình
7/3
Thờ Mẫu, Thờ Phật, Thờ tướng quân Trần Lãm với nhiều nghi thức đan xen
86
Hội Đền Hệ
Thuỵ Ninh, Thái Thuỵ
10/3
thờ Thuỷ Thần
87
Hội đền Cửa Lân
Đông Minh, Tiền Hải
10/3
Thờ thuỷ thần
88
Hội đền Châu Nhai
NamThanh, Tiền Hải
10/3
Tế Quan thầy
89
Hội đình Tổ
Tây Giang, Tiền Hải
10/3
Tế Thành hoàng và các vị tổ lập làng
90
Hội chùa Đường
Tây An, Tiền Hải
10/3
Lễ Phật
91
Hội đình Ngải Đông, Ngải Đoài
Bình Minh, Kiến Xương
10/3
Thờ công chúa đời vua Hùng thứ 17
92
Hội làng Cao Mại Nhân
Quang Hưng, Kiến Xương
10/3

93
Hội đình Hiệp Lực
An Khê, Quỳnh Phụ
10/3

94
Hội đình Vạn An
Bạch Đằng, Đông Hưng
10/3

95
Hội đình Kim Lậu
Đông Kinh, Đông Hưng
10/3

96
Hội đình Duyên Hà
Đông Kinh, Đông Hưng
10/3

97
Hội đền Thân Thượng
Đông Cường, Đông Hưng
10/3

98
Hội đền Tiến Trật
Đô Lương, Đông Hưng
10/3 hoặc 06/3

99
Hội đền Nghè Cổ Dũng
Đông La, Đông Hưng
10/3

100
Hội làng Chuỷ
Thị Trấn Hưng Hà
10/3

101
Hội đền Đồng Tu
Thị Trấn Hưng Hà
10/3

102
Hội làng Tịnh Thuỷ
Hồng Minh, Hưng Hà
10/3

103
Hội đền Buộn
Tân Tiến, Hưng Hà
10/3

104
Hội đền Đồng Hàn
Hồng Lĩnh, Hưng Hà
10/3

105
Hội làng Mẽ
Phú Sơn, Hưng Hà
10/3

106
Hội đền Phú Hà
Tân Lễ, Hưng Hà
10/3

107
Hội đền Hà Xá (làng Hà Xá 1)
Tân Lễ, Hưng Hà
10/3

108
Hội đền Hà Xá (làng Hà Xá 2)
Tân Lễ, Hưng Hà
10/3

109
Hội đền Bùi Xá
Tân Lễ, Hưng Hà
10/3 hoặc 10/8

110
Hội làng Tân Hà
Tân Lễ, Hưng Hà
10/3

111
Hội chùa Trừng Mạt
Tân Bình, Vũ Thư
10/3

112
Hội Quân Đình
Đồng Tiến, Quỳnh Phụ
11/3

113
Hội đền Rậm
Hoà Bình, Kiến Xương
14/3

114
Hội đình Đa Cốc
NamBình, Kiến Xương
14/3

115
Hội đình Cao Mại Đài
Quang Trung, Kiến Xương
14/3

116
Hội chùa Từ Vân
Bách Thuận, Vũ Thư
15/3

117
Hội đền Tân La
Đoan Hùng, Hưng Hà
15/3 hoặc 10/3

118
Hội làng Thượng Khu
Hồng An, Hưng Hà
19/3

119
Hội đền La Vân
Quỳnh Hồng, Quỳnh Phụ
20/3

120
Hội làng Phụng Công
Quỳnh Côi, Quỳnh Phụ
15/3

121
Hội làng Lộng Khê
An Khê, Quỳnh Phụ
21/3
Thờ Dương Không Lộ và Lý Thường Kiệt
122
Hội Sáo Đền
Song An, Vũ Thư
24/3
Thờ Hoàng Thái Hậu Ngô Thị Ngọc Giao
123
Hội Đình Trung - Hậu Thượng
Bạch Đằng, Đông Hưng
25/3
Tục Thờ Lý Bí và Hoàng Hậu Đỗ Thị Khương
124
Hội làng Đô Kỳ
Tây Đô, Hưng Hà
25/3

125
Hội làng Vọng Lỗ
An Vũ, Quỳnh Phụ
28/3

126
Hội Miếu Đông
Thái Hồng, Thái Thuỵ
10/3

127
Hội đình Lai Vi
Quang Minh, Kiến Xương
13/3

128
Hội đình Lai Thành
Quang Minh, Kiến Xương
18/3

129
Hội Chùa Đồng Vi
Đông La, Đông Hưng
10/3
Lễ Phật
130
Hội đình Đại Hoàng
Tây Lương, Tiền Hải
10/3

131
Hội chùa La
Minh Quang, Vũ Thư
1/3 (06/1)
Lễ Phật

HỘI THÁNG 4
132
 Hội Đền Đồng Xâm
Hồng Thái, Kiến Xương
01/4
Tục thờ Triệu Đà và tổ nghề chạm bạc Nguyễn Kim Lâu
133
Hội đình Phất Lộc
Thái Giang, Thái Thuỵ
01/4

134
Hội đền họ Trần
Thái Giang, Thái Thuỵ
01/4

135
Hội đền Đội
Đông Hải, Quỳnh Phụ
10/4

136
Hội đình Chùa Gạch
Đông Xá, Đông Hưng
10/4

137
Hội đền Lê Ngọ
Đông Dương, Đông Hưng
10/4
Tục Thờ tướng quân Lê Ngọ
138
Hội đình Luật Nội
Quang Lịch, Kiến Xương
10/4

139
Hội làng Quang Lang
Thuỵ hải, Thái Thuỵ
13/4
Tục thờ Bà Chúa Muối
140
Hội làng Đông Phú
Độc Lập. Hưng Hà
14/4

141
Hội làng Thanh Châu
NamThanh, Tiền Hải
14/4

142
Hội Chùa Đọ
Đông Sơn, Đông Hưng
14/4


HỘI THÁNG 5
143
Hội Chùa Tam Bảo
NamHồng, Tiền Hải
10/5

144
Hội đình Bát Cấp
Bắc Hải, Tiền Hải
11/5


HỘI THÁNG 6
145
Hội Chùa Đại An
Tự Tân, Vũ Thư
1/6

146
Hội Chùa Quài
Thái Sơn, Thái Thuỵ
1/6

147
Hội làng Phú Hiếu
Độc Lập, Hưng Hà
14/6


HỘI THÁNG 7
148
Hội Miếu Ba Thôn
Thuỵ Hải, Thái Thuỵ
12/7

149
Hội Đình Bình Trật
An bình, Kiến Xương
14/7

150
Hội Đền Khánh Lai
Bình Lăng, Hưng Hà
15/7


HỘI THÁNG 8
151
Hội Đền Ngọc Quế
Quỳng Hoa, Quỳnh Phụ
8/8

152
Hội Đình Vạn Đồn
Thuỵ Hồng, Thái Thuỵ
8/8

153
Hội Làng An Khan
Tây An, Tiền Hải
8/8

154
Hội Từ Giành
Thuỵ Văn, Thái thuỵ
10/8

155
Hội Đền Hạ Đồng
Thuỵ Sơn, Thái Thụy
10/8

156
Hội Đền Lịch Bài
Vũ Hoà, Kiến Xương
10/8

157
Hội Đình Thuần Tuý
Đông La, Đong Hưng
10/8

158
Hội Chùa Duyên Tục
Phú Lương, Đông Hưng
10/8

159
Hội Đền Phương Bắc
Đông Sơn, Đông Hưng
10/8

160
Hội Miếu Đài Vường
Minh Tân, Đông Hưng
10/8

161
Hội Làng Vân Động
Phú Sơn, Hưng Hà
10/8

162
Hội Làng Buộm
Phú Sơn, Hưng Hà
10/8

163
Hội Làng Bùi Xá
Tân Lễ, Hưng Hà
10/8

164
Hội Miếu Hoè Thị
Đồng Tiến, Quỳnh Phụ
12/8

165
Hội Đền Năm Thôn
Quỳnh Sơn, Quỳnh Phụ
15/8

166
Hội Làn Phụng Công
Quỳnh Hội, Quỳnh Phụ
15/8

167
Hội Làng Tân Tri Phong
Hồng Phong, Vũ Thư
15/8

168
Hội Đình Chùa Bách Tính
Bách Thuận, Vũ Thư
15/8

169
Hội Đình Dũng Suý
Dũng Nghĩa, Vũ Thư
15/8

170
Hội Chùa An Thái
Vũ Đoầi, Vũ Thư
15/8

171
Hội Chùa Đông Đoài
Vũ Đoầi, Vũ Thư
15/8

172
Hội Đình Cả
Trần Lãm, Thị Xã Thái Bình
15/8

173
Hội Chùa Thượng Hộ
Hồng Lý, Vũ Thư
15/8

174
Hội Đền Nguyễn Công Chứ
NamChính, Tiền Hải
18/8

175
Hội Đèn Đồng Bằng
An Lễ, Quỳnh Phụ
20/8

176
Hội Chùa Phúc Lâm
Thái Phúc, Thái Thuỵ
20/8

177
Hội Đền Vũ Xá
An Đồng, Quỳnh Phụ
20/8

178
Hội Đền Mai Diêm
Thuỵ Hà, Thái Thuỵ
20/8

179
Hội Đền Gạo
An Thái, Quỳnh
Phụ
20/8

180
Hội Đình Vũ Xá
An Vũ, Quỳnh Phụ
20/8

181
Hội Đền A Sào
Thuộc hai xã An Đồng, An Thái, Quỳnh Phụ
20/8

182
Hội Đình Cổ Trai
Hồng Minh, Hưng Hà
10/8

183
Hội Đình Đồng Hoà
Thuỵ Phong, Thái Thuỵ
14/8

184
Hôi Đình Động
Thuỵ Dương, Thái Thuỵ
10/8

185
Hộ Đình Kênh
Đông Xuân, Đông Hưng
2/8

186
Hội Đền Thượng
Đông Phương, Đông Hưng


HÔI THÁNG 9
187
Hội Đền Mộ Đạo
Vũ Bình, Kiến Xương
10/9

188
Hội Làng Đại Trì
Vũ Tây, Kiến Xương
10/9

189
Hội Đền Vô Hối
Thuỵ Thanh, Thái Thuỵ
10/9

190
Hội Chùa Keo
Duy Nhất, Vũ Thư
13/9

191
Hội Đền Côn Giang
Thái Hà, Thái Thuỵ
9/9

192
Hội Chùa Hội Đồng
Tiên Đức, Hưng Hà
15/2&15/9

193
Hội Đình Vũ Đông
Vũ Đông, Kiến Xương
20/9


HỘI THÁNG 10
194
Miếu Đông
Bình Minh, Kiến Xương
1/10


HỘI THÁNG 11
195
Miếu Gai
Minh Lãng, Vũ Thư
15/11

196
Đình Vũ Nghị
Thái Hưng, Thái Thuỵ
15/11


HỘI THÁNG 12
197
Đình Tiểu Hoàng
Tây Sơn ,  Tiền Hải
15/12

198
Hội Đình Tổ
Vân Trường, Tiền Hải
24/12

199
Hội Đình Tuộc
Phú Lương, Đông Hưng
15/12


MỘT SỐ LỄ HỘI LỚN ĐẾN NAY CHƯA KHÔI PHỤC ĐƯỢC
1
Hội Chợ Đình Gòi
Điệp Nông, Hưng Hà
2/1

2
Hội Lơ Làng Cọi
Vũ Hội, Vũ Thư
3/1
Tục Thờ An Dương Vương và Mỵ Châu
3
Tụ lệ cá, làm cỗ cá trong hội làng Dương Xá
Tiến Đức, Vũ Thư
5/1
Tục Thời Trần Nhật Hiệu
4
Hội Chợ Làng An Điện

10/1

5
Hội thi Trò Nhời Pháo Đất
Thuộc cá xã An Châu, Phú Lương, Đô Lương, Mê Linh ngỳa nay của huyện Đông Hưng
Trung tuần tháng giêng

6
Hội trọi trâu làng Vũ Lăng
Vũ Lăng, Tiền Hải
10/8

7
Tục thi lợn lềnh hội làng Động Trung
Thuộc địa phận xã Vũ Quý và Vũ Trung, Kiến Xương
10/8

8
Tục hát văn hội làng Bến
Đông Động, ông Hưng
9/1


Thúy Hường
Share:

Phổ biến nhất

Bản đồ toàn xã

Fanpage on Facebook